THÀNH PHẦN:
Hữu cơ: 45g/l;
N: 30g/l; P2O5: 30g/l; K2O: 30g/l
Zn: 15.000ppm; B: 1.000ppm
Fe: 100ppm; Mn: 100ppm
CÔNG DỤNG:
Hạn chế rụng trái non
Lớn trái - Tẩy bóng trái
Hạn chế nám trái - Thối trái
Chắc ruột - Nặng ký
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
- Cây ăn trái và cây công nghiệp (Nhãn, cam, chanh, quýt, bưởi, sầu riêng, chôm chôm, thanh long, mận, vú sữa, xoài, măng cụt, ổi, sapo, cà phê, tiêu, macca, điều,…): Sau khi đậu trái 7 - 10 ngày sử dụng mỗi lần cách nhau 10 - 15 ngày, liều dùng: 25ml/ 20 lít.
- Cây lương thực (Lúa, bắp, đậu, mè,…): Sau khi đậu trái, vô hạt 5 - 7 ngày, sử dụng mỗi lần cách nhau 7 - 10 ngày, liều dùng: 25ml/ 20 lít.
- Rau màu (Ớt, dưa hấu, cà chua, bầu, bí, khổ qua, dưa leo, rau ăn lá các loại, rau lấy củ, su hào, súp lơ, cải bắp,…): Sau khi đậu trái 5 - 7 ngày, sử dụng mỗi lần cách nhau 7 - 10 ngày, liều dùng: 20ml/ 20 lít.