THÀNH PHẦN
- Hữu cơ: 60%
- Nts: 3%
- Tỷ lệ C/N: 12,
- P2O5hh: 2%
- pHh2O: 5
- K2Ohh: 2%
- Độ ẩm: 20%
Tổng axit humic, axit fulvic (C): 1.9%
CÔNG DỤNG
- Nuôi dưỡng vi sinh vật có lợi.
- Cải tạo pH đất và chống thoái hóa rễ.
- Xốp đất, tăng độ ẩm cho đất.
- Phát triển rễ nhanh, đâm chồi mạnh.
- Xanh lá, bóng lá, mập chồi
- Tăng tỉ lệ ra hoa, giảm tỉ lệ rụng trái.
- Phục hồi rễ hư tổn, tiết kiệm 30% phân bón hóa học.
- Hạn chế nấm Phytophthora spp, Fusarium (nấm gây bệnh nứt thân xì mủ và bệnh vàng lá thối rễ.
- Trái lớn nhanh, tăng phẩm chất nông sản, tăng năng suất cây trồng.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Lúa, bắp, mì (sắn), mía,... Cây rau màu (bắp cải, su cải bẹ xanh),cà rốt, cà chua, dưa leo, dưa hấu, ớt,...): 200-400 kg/ha (Bón trước khi gieo trồng)
- Cây ăn trái các loại (cây có múi, xoài, nhãn, chôm chôm, sầu riêng, mít, mận, ổi, thanh long, táo, bơ, mãng cầu,...): 1-2 kg/cây (Bón vào đầu mùa mưa và cuối mùa mưa)
- Cây công nghiệp ngắn ngày và các loại đậu: 200-400 kg/ha (Bón trước khi gieo trồng)
- Cây công nghiệp dài ngày (cao su, cà phê, tiêu điều, ca cao, chè,...): 300-500 kg/ha (Bón vào đầu mùa mưa và cuối mùa mưa)